[toc]
Phần trước đã trình bày về 3 tổ hợp mật mã Địa chi, ở đây xin được giới thiệu về 10 Thiên can, Thiên can đại diện cho bản chất của mọi người. Bởi vì mệnh mỗi người sẽ có một Thiên can nào đó nên sẽ có bàn chất đặc trưng tương ứng. Bản chất thuộc vào yếu tố Tiên thiên, sinh ra đã có, được quyết định bởi ngày sinh.
Làm thế nào có thể tìm được Thiên can của bản thân? Trong tay bạn cần có một cuốn lịch vạn niên, Thiên can và Địa chi của ngày, tháng, năm sinh đều có thể biết được chính xác. Theo bát tự, Thiên can của ngày sinh được gọi là nhật nguyên (nhật can), Địa chi của ngày sinh được gọi là cung Phu thê. Nhật can đại diện cho bản thân. Cung Phu thê đại diện cho đối tượng hôn nhân của bạn.
Thiên can được phân biệt thành âm dương. Mệnh có Thiên can dương thường tự dựa vào năng lực của bản thân để gây dựng sự nghiệp. Mệnh có Thiên can âm thường dựa vào mệnh dương mới có thể gây dựng được sự nghiệp. Người có nhật can dương thường có nam tính. Bởi khi vậy, mệnh nữ có nhật can dương thường có tính cách giống với đàn ông.
Ngược lại, mệnh có nhật can âm thường nhu mì, hòa thuận. Thành tựu đạt được của mệnh có Thiên can dương thường có tính quần chúng, quốc gia. Thành tựu đạt được của mệnh có Thiên can âm thường là lợi ích của một nhóm người hoặc một cá nhân nào đó. Đây chính là đặc trưng cơ bản của Thiên can.
THÍCH NGHĨA THIÊN CAN
Thiên can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Theo thứ tưnó ẩn chứa quá trình của vạn vật từ lúc manh nha đến khi trưởng thành, từ hưng vượng cho đến khi tàn lụi và tiêu tan.
|
SINH, KHẮC, HỢP, XUNG CỦA THIÊN CAN
|
CÁT HUNG CỦA LỤC HỢP, TAM HỢP Bất kể trong mệnh nào cổ lục hợp tam hợp đều là cát lợi, thông thường thì thân thể trong kiến, tàng hình khỉ tĩnh, thông minh hơn người. Nhưng nếu tương sinh hoc tung khắc với Thiên can, hoặc gặp một loại thần sát nào đó thì mệnh cục có thể phát sinh biến hóa.
|
Thiên can có thể biểu hiện cho chúng ta thấy được tính cách đặc ta trưng vốn có, nhưng cần phải thông qua việc phân tích mối quan hệ giữa nó với các yếu tố khác trong bát tự. Nhật can thuộc tính tương tự.